Xã Hợp Đức

|
Lượt xem:
 

Hợp Đức là xã miền núi của huyện Tân Yên, nằm ở phía Đông trung tâm huyện, cách trung tâm huyện 4km theo tỉnh lộ 295, với tổng diện tích tự nhiên là 924.72 ha. Địa giới hành chính xã được xác định như sau:
Phía Đông giáp sông Thương (Xã Mỹ Hà, Dương Đức huyện Lạng Giang).
Phía Tây giáp xã Cao Thượng, xã Phúc Hòa.
Phía Nam giáp xã Liên Chung.
Phía Bắc giáp xã Phúc Hòa.

Căn cứ vào bản đồ địa hình có thể sơ bộ đánh giá xã Hợp Đức có địa hình bán sơn địa, bao gồm dạng gò đồi và đồng bằng, hướng dốc chính theo hướng Đông Nam- Tây Bắc, cụ thể :
Phía Bắc và phía Tây là vùng gò đồi, phù hợp với việc trồng màu, lúa và các cây ăn quả, hệ thống kênh mương nội đồng tương đối hoàn chỉnh.
Phía Đông Nam và Nam có địa hình tương đối bằng phẳng phù hợp với việc trồng lúa và các cây công nghiệp ngắn ngày, hệ thống ao, hồ, kênh mương tương đối thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp...
Cao độ địa hình biến thiên trong khoảng (5-25)m.
Giá trị sản xuất năm 2010 đạt 115,170 tỷ đồng, trong đó:
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 59,42 tỷ đồng, chiếm 51,6 %, tăng 225,93% so với 2006 (năm 2006 là 26,3 tỷ đồng);
Công nghiệp, xây dựng 34,56 tỷ đồng, chiếm 30 %, tăng 1223,4 % so với 2006 (năm 2006 là 2,825 tỷ đồng);
Thương mại, dịch vụ khoảng 21,19 tỷ đồng, chiếm 18,4%, tăng 310,4 % so với 2006 (năm 2006 là 6,826 tỷ đồng);
Tổng thu nhập cả xã Hợp Đức năm 2010 ước đạt 51.28 tỷ.
Thu nhập bình quân/người/năm 2010: 16,7 triệu đồng, bằng 1,94 lần so với bình quân chung của tỉnh (8,6 triệu đồng)
Sản xuất nông nghiệp của xã đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
Chăn nuôi chiếm tỷ trọng 58,6% giá trị tổng sản lượng nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi). Chương trình sinh hóa đàn bò phổ biến rộng rãi, chăn nuôi gia súc và gia cầm theo phương pháp công nghiệp trên cơ sở khai thác thế mạnh điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực dồi dào, đáp ứng nhu cầu hàng hóa, trong đó:
Đàn trâu: 98 con (giảm 46,2% so với cùng kỳ năm 2006);
Đàn bò: 1138 con (tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2006);
Đàn lợn: 8.359 con (tăng 23,2% so với cùng kỳ năm 2006);
Đàn gia cầm: 68.000 con (giảm 9,3% so với cùng kỳ năm 2006);
Trồng trọt: chiếm 41,4% giá trị sản lượng nông nghiệp toàn xã. Bình quân lương thực đầu người đạt 500kg/người/năm. Diện tích cây hàng hoá tăng, trong đó vải thiều 99,86 ha, lạc, ngô, khoai và rau màu thực phẩm khác khoảng 47,51 ha.
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Hiện nay, trên địa bàn xã chưa có dự án đầu tư phát triển công nghiệp. Giá trị sản xuất TTCN, XDCB năm 2010 ước đạt 34,56 tỷ đồng, tăng bình quân 250%/năm, trong đó: UBND tỉnh, huyện làm chủ đầu tư 13,058 tỷ đồng; UBND xã làm chủ đầu tư 2,002 tỷ đồng; doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tư 3,00 tỷ đồng; dân cư đầu tư 16,5 tỷ đồng.
Ngành công nghiệp, TTCN, xây dựng đã thu hút giải quyết việc làm cho trên 300 lao động tại địa phương.
Thương mại, dịch vụ
Hoạt động thương mại tại Hợp Đức phát triển mạnh, giá trị thương mại , dịch vụ năm 2010 ước đạt 21,19 tỷ đồng, tăng bình quân 62,08 %/năm.
Dân số và lao động
Theo kết quả điều tra dân số tháng 3 năm 2011, dân số xã Hợp Đức là 7063 người, tỷ lệ tăng dân số trung bình là 1,15%, trong đó tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,9%, tỷ lệ tăng dân số cơ học khoảng 0,25%.
Lao động nông nghiệp tại xã Hợp Đức vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây một số thôn nằm trên tuyến TL 295 đã chuyển sang kinh doanh dịch vụ, buôn bán nhỏ làm thay đổi cơ cấu lao động .
Sử dụng đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên theo ranh giới hành chính: 925,20 ha, được phân bố khá đồng đều ở các thôn. Bình quân diện tích tự nhiên: 1309 m2/người. Đến nay, hầu hết diện tích đất của xã đã sử dụng đất vào các mục đích khác nhau, chỉ còn khoảng 36,27 ha (3,92%) đất chưa sử dụng.
Đất nông nghiệp: Diện tích : 505,38 ha, chiếm 54,7% tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Trong đó :
Đất sản xuất nông nghiệp là 441,6 ha, chiếm 47,8% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã.
Đất lâm nghiệp: Diện tích: khoảng 27,6 ha chiếm 2,98% diện tích tự nhiên.
Đất nuôi trồng thủy sản: khoảng 34,22 ha chiếm khoảng 3,7% diện tích đất tự nhiên.
Đất phi nông nghiệp: Diện tích : 383,55 ha, chiếm 41,5% tổng diện tích tự nhiên toàn xã.
Hạ tầng xã hội
Trường mầm non:
Khu chính: Nằm ở trung tâm của UBND xã
Khu lẻ: Nằm ở Hoà Mục, Hoà An và Tiến Sơn
Số học sinh: 436 học sinh, chia làm 10 lớp, 32 giáo viên. Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2010.
Trường có 14 phòng học, 3 phòng chức năng, 04 phòng dành cho giáo viên.
Diện tích đất: 1688 m2, diện tích sân chơi bãi tập: 800m2.
Diện tích bình quân 4 m2/học sinh.
Trường tiểu học Hợp Đức: Tổng số học sinh 458, 20 lớp, 36 giáo viên, được công nhận đạt chuẩn Quốc gia năm 2003. Trường tiểu học Hợp Đức gồm 04 khu: 01 khu chính, 03 khu lẻ.
Khu chính: Nằm ở thôn Lục Liễu Trên, diện tích 5900 m2, gồm 01 nhà 2 tầng, 02 nhà cấp 4, tổng số phòng học là 15 phòng, 01 dãy nhà hiệu bộ với 04 phòng làm việc, có 01 nhà để xe cho học sinh và 01 nhà để xe cho giáo viên.
Khu lẻ: Tổng diện tích 1485 m2, phân bố ở 3 thôn: Hoà An, Hoà Mục, Tiến Sơn Đông, mỗi khu có 01 dãy nhà, tổng số phòng của 3 khu là 05 phòng.
Diện tích sân chơi bãi tập rộng 4000 m2
Diện tích bình quân 15,4m2/học sinh
Trường THCS Hợp Đức:Nằm ở thôn ở thôn Lục Liễu Trên, số học sinh khoảng 356 học sinh, 16 lớp học, 33 giáo viên, được công nhận đạt chuẩn Quốc gia tháng 12 năm 2009.
Công trình xây dựng: Diện tích 7100 m2 gồm 02 nhà 2 tầng kiên cố có 16 phòng học và 01 nhà hiệu bộ cấp 4 gồm 5 phòng chức năng, có 02 nhà để xe cho học sinh và 01 nhà để xe cho giáo viên.
Diện tích sân chơi bãi tập: 4000m2
Diện tích bình quân 20m2/học sinh
Văn hoá - thể dục thể thao
Nhà văn hóa và khu thể thao xã: hiện xã đã có nhà văn hoá với diện tích xây dựng khoảng 500m2, hội trường có sức chứa trên 200 chỗ ngồi; xã chưa có nhà thể thao đa năng liên hợp.
Nhà văn hoá thôn: Hiện có 11/11 thôn có nhà văn hoá diện tích trung bình khoảng 50m2
Sân TDTT: Hiện có 5 thôn đã có sân thể thao. Các thôn có nhà văn hoá gắn với sân TDTT tạo ra các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng đặc sắc. Các không gian sinh hoạt được định hướng bảo tồn, mở rộng tạo ra các không gian kiến trúc truyền thống tại xã.
Xã có bưu điện văn hóa xã nằm ở trung tâm xã, diện tích nhà bưu điện khoảng 50m2, Mạng internet đã đến 11 thôn, tuy nhiên chỉ có một số ít hộ dân ở từng thôn sử dụng, các nhà văn hóa tại các thôn chưa được trang bị để đáp ứng được tiêu chí là điểm truy cập internet của thôn.
Công trình y tế
Trạm y tế diện tích đất 657,0 m2, công trình xây dựng gồm 2 dãy nhà 1 tầng, có 9 phòng với tổng diện tích các phòng khoảng 270 m2, quy mô: 5 giường bệnh/1000 dân, cao hơn tiêu chuẩn: 3 giường bệnh/1000 dân. Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất.
Số người dân tham gia BHYT trên địa bàn xã năm 2010 là 3053 người, chiếm 43,22% dân số tham gia BHYT.
Cơ quan hành chính sự nghiệp
Trụ sở UBND xã nằm tại thôn Lục Liễu Trên, cách Tỉnh lộ 295 khoảng 200m, diện tích đất: 2800 m2. Công trình xây dựng bao gồm 03 dãy nhà với tổng số 15 phòng làm việc và 1 phòng họp, diện tích công trình: 550m2, được xây dựng kiên cố, tuy nhiên thời gian xây dựng đã lâu, hiện đã xuống cấp.
Nhà ở
Xã Hợp Đức hiện có 1881 nhà, trong đó:
Nhà tạm, nhà dột nát: 22 nhà, chiếm 1,25%, Nhà tạm, nhà dột nát trong khu vực là nhà có tường đất, khung nhà bằng gỗ tạp nhỏ hoặc bằng tre, mái lợp ngói sông cầu, không có chống nắng.
Hệ thống nhà trên địa bàn xã có nhiều loại hình nhà ở khác nhau, trong đó:
Nhà ở lô phố: chủ yếu là các hộ kinh doanh hai bên TL 295 diện tích trung bình: 80 - 100m2, tầng cao: 2 - 4 tầng, chủ yếu xây dựng kiên cố với vật liệu bê tông, gạch.
Nhà ở nông thôn truyền thống: Nhà cấp 4 lợp ngói diện tích nhà chính ở nông thôn khoảng từ 60 - 80m2, nhà phụ khoảng 30m2, sử dụng cho 4-6 người/1gia đình.
Hạ tầng chuẩn bị kỹ thuật
Giao thông đối ngoại:
Tỉnh lộ 295: đấu nối trực tiếp từ Ngã Ba “Trại Cờ”, xã Ngọc Sơn, huyện Hiệp Hoà đi qua địa bàn các xã Việt Ngọc, Song Vân, Ngọc Vân, Ngọc Châu, Cao Xá, Thị trấn Cao Thượng, Xã Cao Thượng của huyện Tân Yên chiều dài qua xã khoảng 3,1 km, mặt cắt 10 m (nền đường 7 m, lề đường mỗi bên 1,5m).
Giao thông đối nội: Mạng lưới đường liên xã, liên thôn đã được bổ xung nhiều tuyến, được bê tông hóa, tuy nhiên số lượng đường đất vẫn còn nhiều, Tổng chiều dài đường giao thông trên địa bàn xã: 43,74 km, trong đó:
Đường trục xã, liên xã: 6,42km, nền đường 6m, kết cấu đất. Hiện đã được cứng hoá 4,4 km chiếm 68,9%.
Đường trục thôn, liên thôn: có 10 tuyến liên kết các thôn với nhau, với tổng chiều dài khoảng 11,7 km, kết cấu đất, nền đường 2,5 - 3m, lề đường mỗi bên 0,5 - 1m. Hiện đã cứng hoá được 4,4km chiếm 37,6%.
Đường nội thôn: 24,18 km km, mặt cắt 2,5 - 2,75m, lề đường mỗi bên 0,5 - 1m, Hiện đã cứng hoá 1,4 km, bề dày mặt đường 0,12m, đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa, chiếm tỷ lệ 5,8%.
Đường trục chính nội đồng: 1,43 km, mặt cắt 2,0m, Chưa được cứng hoá.
Tổng diện tích đất giao thông: 132,72 ha, chiếm 14,35% tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã
Hiện trạng Các công trình thuỷ lợi
Hệ thống đê sông: Sông Thương chảy qua ranh giới phía Bắc và phía Đông Bắc của xã có chức năng điều hoà nước tưới tiêu cho nông nghiệp.
Hệ thống kênh mương chính của xã Hợp Đức có tổng chiều dài khoảng 8715m, đã kiên cố hoá được 4170m còn lại 4545m là mương đất. Trong đó:
Phía Nam xã có tuyến mương tiêu, chảy theo hướng Bắc - Nam, từ thôn Tiến Sơn Tây xuống khu đồng trũng của xã Liên Chung, tiêu nước cho toàn xã, Dài 650 m (kích thước cao 0.6m, rộng 0,85m) hiện là mương đất chưa được kiên cố hoá.
Hệ thống kênh tưới:
Kênh tưới Cửa Sông: Tưới cho cánh đồng ngoài đê, có tổng chiều dài khoảng 700m, trong đó có khoảng 250m đã được cứng hoá.
Kênh tưới Lò Nồi: Tưới cho cánh trong thôn và đồng ngoài đê, có tổng chiều dài khoảng 250m chưa được kiên cố hoá.
Kênh tưới chính Hoà An: có chiều dài 4015m đầu từ Trạm bơm Hoà An.
Kênh tưới Lục Liễu: là máng nổi, tưới chủ yếu cho cánh của thôn, có tổng chiều dài khoảng 120m đã được kiên cố hoá.
Kênh tưới Tiến Sơn Đông: Bắt đầu từ trạm bơm Tiến Sơn Đông chảy về tưới cho cánh đồng của hai thôn Tiến Sơn Đông và Tiến Sơn Tây với tổng chiều dài khoảng 830m, trong đó có 140m được cứng hóa.
Phía Tây xã có kênh 53 là kênh tưới tiêu kết hợp chảy từ xã Cao Thượng về Trạm bơm thôn Trung, tưới cho các cánh đồng của thôn Tân Hoà, Hoà Minh, thôn Trung, kênh có tổng chiều dài khoảng 1100m(kích thước cao 1,0 m, rộng 0,85m). Trong đó có 330 m đã kiên cố hoá, còn 770m chưa đựơc kiên cố hóa.
Phía Tây Nam của xã còn có một số kênh mương tưới tiêu kết hợp có tổng chiều dài khoảng 1050m(kích thước cao 0,6 m, rộng 0,85m) chưa được kiên cố hoá.
Kênh mương nội đồng: Ngoài hệ thống kênh mương tưới, tiêu chính, xã còn có nhiều kênh mương nội đồng với tổng chiều dài khoảng 3000m, hiện chưa được kiên cố hoá.
Trạm bơm tưới:
Toàn xã có 6 trạm bơm: Rừng Cước (thôn Trung), Gò Rải (thôn Cửa Sông), Bờ Chùa (thôn Lò Nồi), Hoà An, Hoà Minh, Bãi Bưởi (thôn Lục Liễu), Tiến Sơn Đông. Những trạm bơm này vẫn còn hoạt động tốt, phuc vụ tưới cho đất nông nghiệp trên địa bàn xã và các xã lân cận như Cao Thượng, Phúc Hoà, Liên Chung.
Những thuận lợi cơ bản
Xã Hợp Đức có vị trí địa lý thuận lợi, có các tuyến giao thông quan trọng tạo điều kiện giao lưu hàng hoá, phát triển kinh tế - xã hội, dịch chuyển cơ cấu kinh tế, mạnh về công nghiệp, TTCN, dịch vụ thương mại,
Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đa dạng về vật nuôi, cây trồng cho năng xuất, sản lượng cao.
Xã Hợp Đức có nguồn tài nguyên cát, sỏi có chất lượng tốt nên có kế hoạch quản lý khai thác, tạo công ăn việc làm cho lao động tại địa phường. Tuy nhiên phải chú ý đến môi trường và an ninh đê điều.
Cơ sở hạ tầng xã hội, đặc biệt là hệ thống trường học các cấp đạt chuẩn, nhà văn hoá gắn với các sân TDTT tương đối đầy đủ.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật dần được hoàn thiện. Tuy nhiên, để đáp ứng được Tiêu chí Nông thôn mới, cần tiếp tục được hoàn thiện đồng bộ cả về chất lượng va số lượng.
Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết
Kế hoạch chuyển đổi đất nông nghiệp để khai thác phù hợp với các định hướng chung của tỉnh. Trong đó, có viêc bố trí chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp dành cho các nhà máy, khu công nghiệp hợp lý, đạt hiệu quả gắn với chuyển đổi, tạo thêm việc làn cho người lao động.
Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật gắn với sản xuất theo mô hình mới.
Nâng cao chất lượng, bổ xung các hạng công trình xã hội.

Thứ năm, 09 Tháng 05 Năm 2024

Bản đồ hành chính Bản đồ hành chính

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 11,911
Tổng số trong ngày: 383
Tổng số trong tuần: 2,138
Tổng số trong tháng: 4,004
Tổng số trong năm: 90,767
Tổng số truy cập: 301,994